Kế hoạch chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018

PHÒNG GD&ĐT-TP LÀO CAI                                                                                                    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG MN ÁNH HỒNG                                                                                                                  Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 

       Số: 03/KH-TrgMN                                                                                                                                                                                                                     Bình Minh, ngày 10 tháng 09 năm 2017

          

 KẾ HOẠCH
Thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018
      ————————————

 
          Căn cứ Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc Ban hành kế hoạch thời gian năm học 2017-2018 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
          Căn cứ công văn số 1492/SGD&ĐT-GDMN ngày 30 tháng 8 năm 2017 của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai về việc hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục Mầm non năm học 2017- 2018; Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Lào Cai về nhiệm vụ trọng tâm năm học 2017-2018; chỉ thị số 07/CT-UBND ngày 07 tháng 9 năm 2017 của UBND thành phố về việc chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác Giáo dục và Đào tạo thành phố Lào Cai, năm học 2017 – 2018;
          Căn cứ kế hoạch 26/KH-PGD&ĐT ngày 07 tháng 9 năm 2017 kế hoạch chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018 cấp học mầm non;
          Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ III nhiệm kỳ 2016 – 2020 phường Bình Minh
          Căn cứ vào kết quả đạt được năm 2016-2017 và tình hình thực tế của địa phương, nhà trường.
          Trường mầm non Ánh Hồng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 cụ thể như sau:
A. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
I. MỤC ĐÍCH
1. Thống nhất kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học ở từng nội dung công việc ở mỗi thời điểm cụ thể, Lựa chọn, triển khai, quán triệt thực hiện từng nhiệm vụ trọng tâm trong từng tháng, học kỳ và trong năm học. Từ đó chủ động tìm ra các giải pháp chỉ đạo thực hiện đảm bảo kịp thời theo kế hoạch.
          2. Giúp công tác quản lý, chỉ đạo chuyên môn của nhà trường được chủ động, thống nhất, đạt hiệu quả cao.
          3. Nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục toàn diện cho trẻ nhằm nâng cao chất lượng trường chuẩn quốc gia mức độ II.
          II. YÊU CẦU
1. Nhà trường bám sát các Chỉ thị, Thông t­ư, Quy chế, Quyết định, Kế hoạch, Hướng dẫn của ngành, của UBND tỉnh, Nghị quyết của Đại hội Đảng bộ các cấp xác lập hệ thống mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong việc chỉ đạo, thực hiện nhiệm vụ năm học.
          2. Căn cứ kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 của phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố để xây dựng kế hoạch thực hiện đảm bảo nội dung, đưa ra các chỉ tiêu, giải pháp, biện pháp thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục toàn diện
B. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2016 – 2017
I. Công tác số lượng
1. Tổng số CBQL, GV, NV

 
Đội ngũ
 
 
Tổng số
 
Trình độ Tỷ lệ GV/lớp
Đạt chuẩn trở lên
 
Trong đó  
Trên chuẩn Trung cấp Dưới chuẩn (ch. chỉ)
CBQL         02   02 = 100%      
GV 16 (biên chế 13) 16 = 100% 10 = 62,5% 06 = 37,5% 0  2 GV/lớp;
NV 01 (HĐ DH)     01 = 100%    
GV dạy giỏi cấp trường 13/16 đ/c, đạt: 81,25% (so với kế hoạch vượt 1,25%).
Chiến sỹ thi đua 01 đồng chí
Lao động tiên tiến 05 đồng chí
Tập thể LĐTT  

2. Trẻ: Tỷ lệ huy động trẻ trên địa bàn ra lớp 287/439 = 65,3%; tỷ lệ chuyên cần đạt: 96%. Trẻ 5 tuổi 98%

Tổng số lớp Tổng số trẻ  
 
Nữ
Dân tộc Trẻ trong độ tuổi MN trên địa bàn TP ra lớp
 
KH giao
 
Thực hiện
 
KH giao
 
Thực hiện
0-2 tuổi % So với KH% 3 – 5 tuổi % So vớiKH% 5 tuổi %
 
 
8
 
 
8
 
 
250
 
 
250
 
 
119
 
 
 
52
 
 
   18/145
 
 
   12,4
 
 
-7, 6
 
269/294
 
 
 
91,5
 
 
-8,5
 
 
63/63
 
 
100

Cuối năm học số trẻ chuyển trường: 05 trẻ
II. Công tác chất lượng
1. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng (So với KH: Tỷ lệ trẻ phát triển bình thường cân nặng, chiều cao tăng 0,4%)

TS trẻ được ăn bán trú  Trẻ theo dõi biểu đồ   
   PTBT
cân nặng
 
%
 
So vi KH
(%)
 
   PTBT chiều cao
 
 
  %
 
So vi KH
   (%)
 
    SDD
thể nhẹ cân
 
 
%
 
SDD
thể thấp còi
 
 
  %
245 245 241 98,4 +0,4 241 98,4 + 0, 4 04 1,6    
Trẻ 5T 63 62 98,4 + 0,4 63 100 + 2,0 01 1,6    

2. Chất lượng giáo dục
 

Nội dung TS trẻ được đánh giá ĐCY % So với KH Trẻ KT có tiến bộ
CL giáo dục trẻ  245 245 100 100  
MG 5 tuổi hoàn thành CT 63 63 100 100  

 
III.. Đánh giá chung
* Ưu điểm 
– Nhà trường đã bám sát nhiệm vụ năm học. Chủ động trong công việc, xây dựng và tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học có hiệu quả và đúng với kế hoạch đề ra
– Đổi mới công tác quản lý chỉ đạo, tạo được sự chuyển biến về nề nếp và các hoạt động chăm sóc giáo dục trong nhà trường. Tạo được cảnh quan trường, lớp sạch – xanh – đẹp – thân thiện. Làm tốt công tác XHH
– Tích cực tham mưu và huy động tối đa số trẻ trong độ tuổi ra lớp. Tỷ lệ trẻ ra lớp ngày một tăng. Tỷ lệ trẻ từ 0-5 tuổi ra lớp trên địa bàn đạt 65,3% (Tăng 0,3% so với kế hoạch)
– Duy trì vững chắc các tiêu chí phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi. Công tác xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng trường MN đảm bảo kế hoạch và vượt thời gian qui định, được công nhận là trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ II và trường MN chất lượng cấp độ III.
– Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm, phối hợp với y tế làm tốt công tác chăm sóc sức khoẻ cho trẻ (khám sức khoẻ định kỳ, uống vitamin A , tiêm phòng sơỉ, uống thuốc tẩy giun…)
– Tăng cường công tác bồi dưỡng giáo viên về đổi mới phương pháp và hình thức tổ chức tiết dạy, từng bước nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục và nuôi dưỡng trẻ. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý và giảng dạy
– Tổ chức và tham gia tốt các hoạt động ngoại khóa, hội thi, hội thảo trong nhà trường và cụm vành đai. Trong năm học có 05 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp thành phố; 01 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.
– Tham gia hội thi “Bé với thể thao” cấp thành phố đạt giải nhất.
– Thực hiện tốt mô hình “Trồng một cây, nuôi một con”, “Vườn rau sạch của bé”, “Trường học an toàn – tự tin – sáng tạo – hiệu quả – hội nhập”…
– Đạt và vượt các chỉ tiêu kế hoạch giao. Đạt danh hiệu tập thể lao động tiên tiến.
* Tồn tại
– Cơ sở vật chất ở phân hiệu chưa đáp ứng được tối đa yêu cầu của ngành học
– Một số giáo viên tuổi cao, giáo viên hợp đồng việc cập nhật chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức, ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế.
– Tỷ lệ trẻ suy dinh dưỡng vẫn còn (do cơ thể kém phát triển, trẻ đẻ thiếu tháng)
* Bài học kinh nghiệm
  – Làm tốt công tác tư tưởng nâng cao nhận thức của đội ngũ, nâng cao vai trò trách nhiệm của từng bộ phận, từng cá nhân và các tổ chức như: Chi bộ Đảng; Công đoàn, Chi đoàn thanh niên…. Xây dựng khối đoàn kết thống nhất trong tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường, sẵn sàng chia sẻ, giúp đỡ nhau trong mọi lĩnh vực.
             – Nắm bắt kịp thời mọi chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước. Tiếp thu, triển khai, quán triệt thực hiện đầy đủ, cụ thể các Chỉ thị, Nghị quyết, hướng dẫn của cấp trên tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường và thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ trong nhà trường.               
 – Thường xuyên tích cực tham mưu, phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng, các đoàn thể, chính quyền địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh trong mọi hoạt động của nhà trường. Phải làm tốt công tác tuyên truyền, vận động nâng cao nhận thức về ngành học mầm non cho các bậc cha mẹ học sinh và cộng đồng, thu hút các lực lượng xã hội cùng chung tay trong công tác chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non.
 – Thực hiện tốt công tác thi đua khen thưởng, tổ chức sơ kết, tổng kết các đợt thi đua, động viên khen thưởng kịp thời để khuyến khích cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ.
C. KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI  NHIỆM VỤ NĂM HỌC 2017 – 2018
I. CHỦ ĐỀ NĂM HỌC: “Vì học sinh thân yêu; xây dựng trường học kỷ cương – văn hoá; chất lượng giáo dục thực chất”.
II. LĨNH VỰC TẠO CHUYỂN BIẾN
Trường mầm non sạch-đẹp-thân thiện và an toàn
III. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH NĂM HỌC 2017-2018
1. Thuận lợi
– Được sự quan tâm chỉ đạo sát sao của các cấp uỷ đảng, chính quyền, phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Lào Cai, sự phối hợp chặt chẽ của các ban ngành đoàn thể, phụ huynh trong các hoạt động của nhà trường
– Cơ sở vật chất, thiết bị từng bước được củng cố, ổn định, đáp ứng với yêu cầu của ngành học.
– Đội ngũ cán bộ quản lý có chuyên môn nghiệp vụ vững vàng, có tinh thần trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ.
– Nề nếp, kỷ cương dạy và học được giữ vững và duy trì. Chất lượng chăm sóc giáo dục, nuôi dưỡng ngày càng được trú trọng và được nâng lên. năm sau cao hơn năm trước, đã gây được lòng tin với phụ huynh, thu hút được trẻ em đến trường ngày càng đông.
– Công tác quản lý chỉ đạo ngày một đổi mới đáp ứng với yêu cầu đổi mới công tác quản lý giáo dục hiện nay.
– Nhận thức của người dân về sự nghiệp giáo dục có nhiều chuyển biến nên công tác xã hội hoá ngày càng đáp ứng với yêu cầu của ngành học MN.  
          2. Khó khăn
          – Tỷ lệ giáo viên biên chế thấp. Vẫn còn có giáo viên hợp đồng ngắn hạn, tỷ lệ nhân viên xã hội hóa cao
– Cảnh quan môi trường chưa đáp ứng được yêu cầu của ngành học (trường chính chưa có cây xanh, bóng mát).
– Một số giáo viên tuổi cao ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế.
– Điểm phân hiệu cơ sở vật chất xuống cấp
– Số hộ khẩu tạm trú, tạm vắng nhiều vì địa bàn đang ở trong vùng qui hoạch nên gặp không ít khó khăn trong công tác điều tra phổ cập
– Địa bàn trong vùng qui hoạch, đời sống dân cư không ổn định nên sẽ gặp nhiều khó khăn trong việc huy động xã hội hóa giáo dục.
IV. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Thực hiện các cuộc vận động và phong trào thi đua: Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị và quy định số 08-QĐ/TU, ngày 26/3/2016 của Tỉnh ủy Lào Cai về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh gắn với phong trào thi đua “Đổi mới, sáng tạo trong dạy và  học”, đưa nội dung cuộc vận động “Mỗi thầy, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” và chủ đề năm học “Vì học sinh thân yêu, xây dựng trường học kỷ cương – văn hóa, chất lượng giáo dục thực chất ” thành các hoạt động thường xuyên trong nhà trường.
2. Tăng tỷ lệ huy động trẻ từ 2 tuổi đến 4 tuổi ra lớp, tiếp tục huy động trẻ nhà trẻ ra lớp. Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí PCGDMNTNT và chuẩn bị các điều kiện phổ cập giáo dục mẫu giáo cho trẻ 4 tuổi; Duy trì , giữ vững và nâng cao chất lượng trường MN đạt chuẩn quốc gia mức độ II và trường MN đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp độ III.
3. Tiếp tục làm tốt công tác tham mưu đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, cải tạo cảnh quan trường, lớp. Tăng cường hoạt động vui chơi, các hoạt động trải nghiệm, khám phá, Hội thi cho cô và trẻ.
          4. Thực hiện nghiêm túc chương trình GDMN sau sửa đổi nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Thực hiện sáng tạo, hiệu quả các mô hình Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm“; “Trường mầm non sạch – đẹp – thân thiện”; “Rèn kỹ năng sống cho trẻ”; “GDPTVĐ cho trẻ trong trường MN”, cho trẻ làm quen với tiếng Anh,… Tăng cường các điều kiện, các nguồn lực để tạo môi trường và tổ chức các hoạt động vui chơi cho trẻ, lựa chọn lĩnh vực tạo chuyển biến nổi bật trong nhà trường“Trường mầm non sạch-đẹp-thân thiện và an toàn”.
5. Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên theo hướng tạo chuyển biến mạnh về ý thức tu dưỡng, rèn luyện, nâng cao đạo đức nghề nghiệp, phát triển năng lực; xây dựng đội ngũ CBQL, tổ cốt cán là nòng cốt chuyên môn đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục. Nâng cao hiệu quả hoạt động tổ cốt cán, vai trò, trách nhiệm của tổ trưởng chuyên môn trong việc thực hiện nhiệm vụ của tổ.
          6. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục. Phối hợp chặt chẽ với các cấp, các ngành trong quản lý giáo dục mầm non; Thực hiện đảm bảo an toàn tuyệt đối cho trẻ cả về thể chất và tinh thần. Chuẩn bị tốt tiếng Việt cho trẻ dân tộc thiểu số. 
7. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức và trách nhiệm của xã hội đối với sự phát triển giáo dục mầm non; Đẩy mạnh công tác xã hội hóa giáo dục.
D. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ CÁC BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Quán triệt, học tập Chỉ thị, nghị quyết, văn bản của đảng, nhà nước và của ngành; Tiếp tục thực hiện hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua
1.1. Tổ chức học tập, tuyên truyền, quán triệt, triển khai, thực hiện mục tiêu Đại hội Đảng các cấp, các văn bản chỉ đạo hoạt động của nhà nước, của ngành
          a. Mục tiêu đạt được
          – 100% cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên được nâng cao nhận thức, hiểu biết chính trị, thực hiện có hiệu quả việc đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; tích cực thực hiện các cuộc vận động nhằm hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu đề ra, tạo sự đồng thuận cao trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị.
          – 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện nghiêm túc qui tắc ứng xử văn hoá, văn minh, công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp và đảm bảo an ninh.
          – 100% CB, GV, NV thực hiện hiệu quả chuẩn đạo đức nghề nghiệp ; không có giáo viên vi phạm đạo đức nhà giáo.
          b. Biện pháp thực hiện
             – Thực hiện sáng tạo, hiệu quả Chỉ thị số 05/CT/BCHTW ngày 15/5/2016 của Bộ chính trị về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh và cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” 
           – Tiếp tục thực hiện hiệu quả nhiệm vụ phát triển giáo dục theo Chương trình hành động số 153- CTr/TU, ngày 06/01/2013 của Tỉnh ủy Lào Cai về thực hiện Nghị Quyết số 29-NQ/TW Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI), Chương trình số 348-CT/TU ngày 22/01/2014 của Thành ủy Lào Cai về thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”; Kế hoạch số 170/KH-UBND ngày 07/6/2016 về việc triển khai thực hiện Đề án số 09 của Thành ủy Lào Cai;
– Triển khai và thực hiện nghiêm túc các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo của Bộ, UBND tỉnh, Sở GD&ĐT: Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 24/12/2015 về việc Ban hành Điều lệ trường MN. Quyết định số 2915/QĐ-UBND ngày 03/11/2015 về việc Ban hành quy tắc ứng xử và văn hóa, văn minh trên địa bàn thành phố Lào Cai; Chỉ thị số 15/CT/BTG ngày 09/5/2016 của Ban thường vụ Thành ủy về việc tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức nghề nghiệp và đảm bảo an ninh trong các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Lào Cai. 
– Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất đạo đức, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ, trẻ em. Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình yêu thương, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà giáo.
– Tăng cường kỷ cương, nền nếp, văn hóa trường học trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ giáo dục mầm non.
          1.2. Tiếp tục thực hiện sáng tạo các cuộc vận động, các phong trào thi đua và chủ đề năm học
          a. Mục tiêu đạt được
          – 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện có hiệu quả các phong trào thi đua. Ký cam kết thực hiện các cuộc vận động và các phong trào thi đua.
          – Xây dựng cảnh quan trường lớp sạch-đẹp-thân thiện và an toàn; phát huy được tính tích cực chủ động, sáng tạo của giáo viên và trẻ; có kỷ cương nền nếp tốt trong mọi hoạt động, đánh giá chất lượng các hoạt động đúng thực chất.
– Thực hiện có hiệu quả mô hình “Rèn kỹ năng sống cho trẻ”,”Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”; …phong trào “Phòng giúp phòng, trường giúp trường”,
– Thực hiện nghiêm túc việc tổ chức, đánh giá, bình xét thi đua đúng thực chất.
b. Biện pháp thực hiện
          – Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo” phong trào  “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” gắn với việc thực hiện chuẩn nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên và việc đổi mới các hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
          – Thực hiện nghiêm túc có hiệu quả chủ đề năm học “Vì học sinh thân yêu”; xây dựng “Trường học kỷ cương – Văn hóa; chất lượng giáo dục thực chất”. Duy trì cho trẻ hát Quốc ca đầu tuần tại giờ thể dục sáng.
– Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, thân thiện, hấp dẫn, sáng tạo phù hợp với trẻ MN; Tạo môi trường giáo dục gắn với truyền thống văn hóa dân tộc của địa phương, môi trường giáo dục gắn với thực tiễn, tăng cường tổ chức các hoạt động chơi, hoạt động trải nghiệm, tham quan, các danh lam thắng cảnh gắn với các chủ đề, ngày Lễ,…phù hợp với điều kiện cụ thể của nhà trường, góp phần phát triển vận động, giáo dục kỹ năng sống, phát triển trí tuệ và GD thẩm mỹ cho trẻ. …;
– Thực hiện có hiệu quả mô hình Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm“; “Giáo dục vệ sinh, dinh dưỡng cho trẻ mầm non”; “Rèn kỹ năng sống cho trẻ”; “GDPTVĐ cho trẻ trong trường MN”.
– Tăng cường tổ chức cho trẻ đi thăm quan, trải nghiệm các danh lam thắng cảnh gắn với các chủ đề, ngày Lễ,…; Cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi đi thăm trường tiểu học; đẩy mạnh giao lưu giữa các cụm vành đai, các cấp học.
– Tiếp tục đẩy mạnh phong trào “Phòng giúp phòng, trường giúp trường”.
          2. Qui mô mạng lưới trường, lớp; xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia, PCGDMNTNT và chuẩn bị các điều kiện phổ cập giáo dục cho trẻ 4 tuổi. Công tác kiểm định chất lượng
          2.1. Qui mô mạng lưới trường, lớp
          a. Mục tiêu đạt được
          – Duy trì 9 lớp với tổng số trẻ toàn trường 283 trẻ
                   + Trẻ mẫu giáo 5 tuổi:   105 cháu (3 lớp)
                   + Trẻ mẫu giáo 4 tuổi:      95 cháu (3 lớp)          
+ Trẻ mẫu giáo 3 tuổi:     66 cháu (2 lớp)
                   + Trẻ 24 – 36 tháng:        17 cháu (1 lớp)
          – Tỷ lệ duy trì 100%
          – Tỷ lệ huy động trẻ từ 0 – 5 tuổi trên địa bàn ra lớp 65% trở lên
          – Tỷ lệ trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra lớp 100%
          – Tỷ lệ trẻ 4 tuổi trên địa bàn ra lớp đạt 100%
          – Tỷ lệ trẻ 3 tuổi trên địa bàn ra lớp đạt 80%
          – Tỷ lệ trẻ 2 tuổi trên địa bàn ra lớp 15%
          b. Biện pháp thực hiện
          Tích cực tuyên truyền huy động tối đa trẻ trong độ tuổi ra lớp
          – Phối hợp với UBND phường dà soát các nhóm trẻ gia đình đủ điều kiện cấp phép nhằm huy động tối đa trẻ nhà trẻ ra lớp.
          2.2. Công tác xây dựng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia gắn với mô hình trường mầm non Sạch-đẹp-thân thiện và an toàn
          a. Mục tiêu đạt được
          – Duy trì và nâng cao chất lượng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ II
          – Thực hiện hiệu quả mô hình “Trường mầm non Sạch -đẹp-thân thiện và an toàn”.
          b. Biện pháp thực hiện
          – Tiếp tục dà soát, đối chiếu, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia
– Đẩy mạnh công tác xã hội hóa. Huy động phụ huynh, các tổ chức, cá nhân cùng chung tay ủng hộ, bổ sung thiết bị đảm bảo các điều kiện, tiêu chí trường chuẩn.
– Tích cực huy động các nguồn lực cải tạo cảnh quan trường, nhóm lớp sạch-đẹp-thân thiện, an toàn với trẻ.
          2.3. Củng cố nâng cao chất lượng PCGDMNTNT và chuẩn bị các điều kiện phổ cập giáo dục cho trẻ 4 tuổi
          a. Mục tiêu đạt được
          – Tỷ lệ huy động trẻ từ 0 – 5 tuổi trên địa bàn ra lớp 65%
          – Tỷ lệ trẻ 5 tuổi trên địa bàn ra lớp 100%
          – Tỷ lệ chuyên cần hàng tháng 96%. Trẻ 5 tuổi 98% trở lên
          – Giảm tỷ lệ suy dinh dưỡng từ 3% trở lên
          – 100% trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình GDMN
          – 100% trẻ ra lớp có đủ đồ dùng, sách vở…
          b. Biện pháp thực hiện
          – Làm tốt công tác tham mưu với cấp ủy, chính quyền địa phương có kế hoạch, chỉ đạo sát sao việc duy trì và nâng các tiêu chí PCGDMNTNT.
          – Điều tra chính xác số liệu trẻ 0-5 tuổi trên địa bàn quản lý, huy động tối đa trẻ 2 -> 5 tuổi ra lớp, tạo nền tảng vững chắc công tác Phổ cập GDMNTNT. Thực hiện cập nhật số liệu kịp thời, chính xác vào phần mềm phổ cập theo quy định.
          – Làm tốt công tác tuyên truyền huy động 100% trẻ 4 tuổi ra lớp, ưu tiên, đầu tư CSCV, đội ngũ, thiết bị đồ dùng, đồ chơi cho trẻ mẫu giáo 5, 4 tuổi.
          – Thực hiện nghiêm túc việc rà soát, kiểm tra công nhận duy trì theo đúng quy định tại Thông tư số 07/2016/TT-BGD&ĐT, ngày 22/3/2016 của Bộ GD&ĐT và các văn bản chỉ đạo của Sở GD&ĐT.   
          2.4. Công tác kiểm định chất lượng
          a. Mục tiêu đạt được
          – Thực hiện nghiêm túc công tác tự kiểm tra, đánh giá kiểm định chất lượng và kế hoạch cải tiến chất lượng theo đúng qui định. Duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí trường MN đạt tiêu chuẩn chất lượng cấp độ III.
          – Thực hiện tốt việc kiểm soát đảm bảo và nâng cao chất lượng giáo dục mầm non.
          b. Biện pháp thực hiện
          – Thực hiện nghiêm túc hiệu quả công tác đánh giá chất lượng giáo dục trường mầm non theo Thông tư số 25/2014/TT-BGD&ĐT ngày 07/8/2014. Sử dụng tốt phần mềm kiểm định và cập nhật đúng thời gian qui định
– Chủ động xây dựng kế hoạch, tự kiểm tra, rà soát, xác định rõ hiện trạng nhà trường, xác định được những điểm yếu để đề ra tìm giải pháp cải tiến không ngừng nâng cao chất lượng, khắc phục các tiêu chí, chỉ số đạt chưa cao để xây dựng kế hoạch cải tiến các tiêu chí.  Thực hiện tự kiểm tra, đối chiếu với các tiêu chuẩn; tăng cường các giải pháp  nâng cao các tiêu chí, đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác kiểm định chất lượng giáo dục, cập nhật vào phần mềm đảm bảo theo quy định.
–  Cải tiến, đổi mới hoạt động chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp để nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường, đảm bảo điều kiện cần thiết cho việc thực hiện kiểm định chất lượng giáo dục. Đưa công tác tự đánh giá, công tác kiểm định chất lượng thành hoạt động thường xuyên có nền nếp trong nhà trường, thực hiện đánh giá thực chất, đúng quy trình, đúng hướng dẫn, có tác dụng thiết thực, đảm bảo kế hoạch. Báo cáo định kỳ và đột xuất đúng thời gian quy định.  
          3. Thực hiện hiệu quả các giải pháp nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ
3.1.1. Chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an toàn cho trẻ
a. Mục tiêu đạt được
– 100% trẻ được khám sức khoẻ định kỳ 2 lần/ năm, được thực hiện đầy đủ các chương trình chăm sóc sức khỏe của Y tế.
– 100% trẻ được cân đo, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng; tiêm chủng phòng chống dịch bệnh cho trẻ. Thực hiện nghiêm túc Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BYT-BGDĐT ngày 12/5/2016 quy định về công tác y tế trường học.
– Phấn đấu giảm từ 3% trở lên tỉ lệ trẻ suy dinh dưỡng các thể nhẹ cân, thấp còi so với đầu năm học, khống chế được tỷ lệ trẻ thừa cân.
– Bếp ăn của trường đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
– Thực hiện tốt Thông tư số 13/2010/TTBGDĐT ngày 15/4/2010 về xây dựng trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở GDMN:
– Trường đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận “Trường học an toàn, phòng chống tai nạn thương tích trong các cơ sở GDMN“.
b. Biện pháp thực hiện
– Kiện toàn Ban chăm sóc sức khỏe của nhà trường
– Phối hợp chặt chẽ với Y tế phường tổ chức cân đo, khám sức khỏe định kỳ, theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ; tiêm chủng phòng chống dịch bệnh cho trẻ.
– Phối hợp thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn thương tích, đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần cho trẻ.
– Thường xuyên kiểm tra điều kiện cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi, kịp thời phát hiện, chỉ đạo khắc phục những yếu tố nguy cơ gây mất an toàn để đảm bảo an toàn cho trẻ khi tham gia các hoạt động tại trường, lớp.
3.1.2. Vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
a. Mục tiêu đạt được
– 9/9 nhóm lớp có nền nếp vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
– 100% trẻ có nền nếp, thói quen vệ sinh cá nhân
b. Biện pháp thực hiện
– Chỉ đạo giáo viên thường xuyên giáo dục trẻ rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước chảy; rửa tay trước và sau khi ăn, sau khi đi vệ sinh; biết giữ gìn vệ sinh môi trường sinh hoạt.
– Phối hợp với trạm y tế phường phun thuốc phòng chống dịch bệnh, thường xuyên khơi thông hệ thống cống rãnh đảm bảo vệ sinh môi trường trong và ngoài nhà trường.
3.1.3. Chế độ nuôi dưỡng
a. Mục tiêu đạt được
– Thực hiện đảm bảo chế độ ăn của trẻ, Nâng cao chất lượng bữa ăn để đáp ứng nhu cầu theo khẩu phần, cân đối các chất dinh dưỡng.
– Lưu mẫu, niêm phong mẫu thực phẩm hàng ngày theo đúng quy định.
– Có vườn rau sạch cho trẻ quan sát, trải nghiệm và cung cấp rau ăn hàng ngày cho trẻ. Thực hiện đảm bảo VSATTP trong nhà trường.
– Sử dụng tối đa nguồn thực phẩm sẵn có của địa phương để cung cấp vào bữa ăn hàng ngày của trẻ.
b. Biện pháp thực hiện
– Chủ động xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát hoạt động, chăm sóc nuôi dưỡng, đảm bảo an toàn sức khỏe cho trẻ trong nhà trường. Có các biện pháp can thiệp kịp thời phòng chống suy dinh dưỡng, thừa cân của trẻ so với tuổi.
– Thực hiện nghiêm túc việc công khai chất lượng dinh dưỡng các bữa ăn của trẻ hàng ngày, đảm bảo trẻ được ăn đúng thực đơn, thực hiện tốt an toàn vệ sinh thực phẩm. Huy động giáo viên, nhân viên tận dụng khoảng đất chống, cải tạo để tăng gia trồng rau xanh – sạch để cải thiện bữa ăn cho trẻ ở trường.
– Không sử dụng thực phẩm không rõ nguồn gốc để chế biến món ăn cho trẻ.
– Thực hiện nghiêm túc việc công khai chất lượng dinh dưỡng các bữa ăn của trẻ đảm bảo đúng thực đơn, được treo ở nơi cha mẹ trẻ dễ quan sát.  
– Phối hợp chặt chẽ với y tế và phụ huynh, có giải pháp tích cực can thiệp sớm đối với trẻ có nguy cơ suy dinh dưỡng và thừa cân so với tuổi.
          3.2. Thực hiện chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi
3.2.1. Kế hoạch thời gian năm học
a. Mục tiêu đạt được
– 9/9 nhóm, lớp thực hiện đúng quy định thời gian năm học theo văn bản chỉ đạo của UBND tỉnh.
– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện thời gian làm việc theo đúng quy định của nhà nước.
b. Biện pháp thực hiện
– Chỉ đạo 100% nhóm, lớp thực hiện nghiêm túc Quyết định số 3232/QĐ-UBND ngày 17/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2017-2018.
3.2.2. Hồ sơ sổ sách
a. Mục tiêu đạt được
– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện hồ sơ sổ sách theo đúng mẫu quy định.
b. Biện pháp thực hiện
– Chỉ đạo thực hiện hồ sơ sổ sách theo đúng qui định của ngành, thường xuyên kiểm tra hồ sơ của giáo viên, tổ nuôi dưỡng. Chỉ đạo thực hiện hồ sơ sổ sách theo đúng qui định của ngành.
3.2.3. Nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình giáo dục mầm non
a. Mục tiêu đạt được
– Thực hiện nghiêm túc việc xây dựng kế hoạch, thực hiện chương trình GDMN sau sửa đổi khoa học, thiết thực và phù hợp với trẻ ở từng độ tuổi.
– 100% trẻ ra lớp được thực hiện đầy đủ nghiêm túc chương trình giáo dục mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
– 100% trẻ ra lớp được đánh giá theo các lĩnh vực. 100% đạt yêu cầu về nhận thức.
– Thực hiện hiệu quả mô hình giáo dục gắn với thực tiễn “Phát triển vận động”.
– 100% các lớp có góc thư viện
b. Biện pháp thực hiện
– Vận dụng hiệu quả nội dung bồi dưỡng hè 2017 vào công tác giảng dạy.
– Tăng cường các điều kiện để nâng cao chất lượng thực hiện Chương trình GDMN sau chỉnh sửa; thực hiện linh hoạt, sáng tạo Chương trình phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và đối tượng trẻ.
            – Tiếp tục thực hiện có hiệu quả việc đổi mới hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ theo quan điểm giáo dục toàn diện, tích hợp, lấy trẻ làm trung tâm; tăng cường hoạt động vui chơi “Học bằng chơi, chơi mà học”.
            – Đẩy mạnh thực hiện hoạt động của mô hình giáo dục gắn với thực tiễn phù hợp, linh hoạt, tạo cho trẻ được thực hành, khám phá, trải nghiệm giúp trẻ phát triển toàn diện về phẩm chất và năng lực.
         – Chỉ đạo xây dựng góc thư viên, sách, truyện ở các lớp.
3.2.4. Nâng cao chất lượng chương trình lớp ghép, tăng cường tiếng Việt cho trẻ vùng DTTS
a. Mục tiêu đạt được
– 100% trẻ dân tộc thiểu số ra lớp được giao tiếp bằng tiếng việt; 100% trẻ 5 tuổi có đủ vốn tiếng Việt để chuyển tiếp lên trường Tiểu học.
b. Biện pháp thực hiện
– Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025”. Đẩy mạnh việc xây dựng môi trường tiếng Việt nhằm tạo điều kiện phát triển ngôn ngữ và kỹ năng giao tiếp cho trẻ (trọng tâm vào việc phát âm rõ, sử dụng ngôn ngữ mạch lạc,  biểu cảm).
– Tăng cường các giải pháp đảm bảo tất cả trẻ mẫu giáo DTTS được chuẩn bị “đủ vốn” tiếng Việt trước khi vào lớp 1. Quan tâm ưu tiên đối với trẻ dân tộc thiểu số, trẻ khuyết tật, trẻ có hoàn cảnh gia đình khó khăn, con các gia đình chính sách theo quy định.
 – Kiểm tra, giám sát, hỗ trợ việc thực hiện chương trình GDMN ở tất cả các nhóm lớp trong nhà trường, đặc biệt quan tâm điểm phân hiệu.
3.2.5. Giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng xã hội cần thiết cho trẻ mẫu giáo”
a. Mục tiêu đạt được
– 9/9 nhóm lớp thực hiện tốt công tác giáo dục kỹ năng sống cần thiết cho trẻ phù hợp với từng độ tuổi (kỹ năng giao tiếp, thói quen tự phục vụ …).
– 100% trẻ ra lớp nhanh nhẹn, mạnh rạn tự tin, tích cực tham gia các hoạt động ở trường, lớp.
b. Biện pháp thực hiện
– Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, hiệu quả việc giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng xã hội cần thiết phù hợp với độ tuổi của trẻ, với yêu cầu của xã hội hiện nay và truyền thống văn hóa của dân tộc. Tích hợp các nội dung giáo dục an toàn giao thông, giáo dục bảo vệ môi trường, vệ sinh cá nhân, giáo dục kỹ năng sống, GDPT thẩm mỹ, giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả,… vào chương trình giáo dục mầm non giúp trẻ tăng cường thực hành trải nghiệm để hình thành những hành vi ứng xử đúng, thói quen, lao động tự phục vụ, thực hiện đúng các quy định.
– Làm tốt công tác tuyên truyền, phối hợp với cha mẹ trẻ để thực hiện hiệu quả việc giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng xã hội cho trẻ.
3.2.6. Thực hiện Bộ chuẩn phát triển trẻ 5 tuổi
a. Mục tiêu đạt được
– 100% trẻ MG 5 tuổi được đánh giá  theo các tiêu chí Bộ chuẩn và đạt 100%.
– Không dạy trẻ mẫu giáo 5 tuổi trước chương trình lớp 1.
b. Biện pháp thực hiện
– Thực hiện và sử dụng hiệu quả Bộ chuẩn PT trẻ 5 tuổi để hỗ trợ thực hiện chương trình GDMN đảm bảo chất lượng và hiệu quả.
– Thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả việc rèn kĩ năng cơ bản: Cách cầm bút, tư thế ngồi, cách mở sách vở,…tuyệt đối không dạy trước chương trình lớp 1 cho trẻ 5 tuổi.
         – Thực hiện đổi mới đánh giá chất lượng chăm sóc, giáo dục, đánh giá sự phát triển của trẻ theo đúng quy định của Chương trình GDMN. Không khảo sát trẻ mẫu giáo 5 tuổi để chuyển tiếp lên Tiểu học.
3.2.7. Cho trẻ làm quen với tiếng Anh và các môn chuyên biệt
a. Mục tiêu đạt được
– 100% trẻ 5 tuổi được làm quen với tiếng Anh. Khuyến khích trẻ 3-4 tuổi tham gia.
– Thực hiện hiệu quả và nâng cao chất lượng chuyên đề
b. Biện pháp thực hiện
– Thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của Bộ, Sở, Phòng GD&ĐT về việc cho trẻ làm quen với tiếng Anh trong các cơ sở GDMN.
– Tuyên truyền vận động cha mẹ học sinh từ 3 đến 5 tuổi đăng ký cho trẻ làm quen với tiếng Anh.
– Phối hợp với trung tâm ngoại ngữ chuẩn bị tốt cơ sở vật chất, chương trình, nội dung, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho lớp học tiếng Anh cho trẻ đạt hiệu quả.
– Hợp đồng giáo viên có đủ trình độ, năng lực, phương pháp giảng dạy phù hợp với trẻ MN.
– Sau mỗi học kỳ, nhà trường tổ chức sơ kết việc thực hiện cho trẻ làm quen với tiếng Anh. Từ đó rút ra bài học kinh nghiệm để tổ chức thực hiện có hiệu quả tốt hơn.
3.2.8. Nâng cao GDPTVĐ cho trẻ mầm non
a. Mục tiêu đạt được
– 100% nhóm, lớp thực hiện hiệu quả và nâng cao chất lượng chuyên đề PTVĐ.
– Phối hợp với các trường trong cụm vành đai tổ chức các chuyên đề, Hội thi trong năm học.
b. Biện pháp thực hiện
– Thực hiện sáng tạo, hiệu quả chuyên đề Nâng cao chất lượng GD phát triển vận động cho trẻ”.
– Phối hợp với cha mẹ trẻ huy động ủng hộ nguyên vật liệu sẵn có ở địa phương để làm đồ dùng đồ chơi nâng cao chất lượng khu vận động của trẻ nhất là ở điểm trường, tạo thêm nhiều cơ hội cho tất cả trẻ đến trường đều được tham gia các hoạt động vui chơi nhằm nâng cao chất lượng chuyên đề Nâng cao chất lượng GD phát triển vận động cho trẻ” trong nhà trường.
– Thực hiện lồng ghép, tích hợp nội dung giáo dục vận động vào hoạt động vui chơi và các hoạt động khác của trẻ ở trường lớp.
– Phối hợp xây dựng kế hoạch hoạt động của cụm, cùng bàn bạc với các trường trong nhóm vành đai chất lượng tích cực tổ chức các Hội thi, tham quan, học tập, chia sẻ kinh nghiệm để nâng cao chất lượng chuyên đề.
– Khuyến khích giáo viên có khả năng tổ chức tập luyện Erobic, khiêu vũ cho trẻ.
3. 3. Nâng cao hiệu quả hoạt động nhóm vành đai chất lượng, tổ cốt cán
a. Mục tiêu đạt được
–  Tham gia các hội thi theo kế hoạch nhiệm vụ năm học và các hội thi nhóm tổ chức
– Phối kết hợp với các trường trong nhóm cùng bàn bạc, tham mưu, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ.
– Phát huy vai trò của tổ cốt cán trong nhà trường để nâng cao chất lượng CSGD trẻ.
– Tổ chức các tiết chuyên đề còn yếu của đơn vị.
– Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, giáo viên tham gia các chuyên đề cấp cụm, cấp thành phố.
 – 100% CB,GV có sáng kiến mới để góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng trẻ.
b. Biện pháp thực hiện
– Tham gia họp nhóm cùng bàn bạc, thống nhất với các trường trong nhóm vành đai chất lượng tích cực, chủ động, sáng tạo trong công tác chỉ đạo chuyên môn và các hoạt động khác.
– Phối hợp với các trường trong nhóm tăng cường tổ chức các hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề theo từng trường, theo nhóm vành đai chất lượng để trao đổi, chia sẻ các biện pháp, kinh nghiệm nâng cao chất lượng thực hiện chương trình GDMN và chất lượng hoạt động các nhóm vành đai.
– Kiện toàn tổ cốt cán của nhà trường; phát huy tốt vai trò nòng cốt chuyên môn. Gắn hiệu quả hoạt động của đội ngũ cốt cán với việc bồi dưỡng CM cho giáo viên.
– Nâng cao năng lực tổ chức, điều hành hoạt động chuyên môn cho các tổ trưởng chuyên môn
– Tổ chức tốt các chuyên đề cấp trường. Chỉ đạo các tổ CM thực hiện nghiêm túc việc sinh hoạt chuyên môn.
– Tăng cường công tác tham mưu, chỉ đạo nằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh.
3.4. Phát triển đội ngũ CBQL, GV, NV
a. Mục tiêu đạt được
– 100% giáo viên có trình độ đạt chuẩn chuyên môn trở lên, trong đó trên chuẩn 77,8%; giáo viên dạy lớp mẫu giáo 5 tuổi đạt trên chuẩn 100%.
– 100% CBQL, GV được tham gia lớp bồi dưỡng do Phòng GD&ĐT tổ chức
– 100% CBQL, GV được nâng cao trình độ, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp, tình thương, trách nhiệm của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đối với trẻ.
– 100% cán bộ quản lý, giáo viên được bồi dưỡng thực hiện chương trình giáo dục mầm non sau sửa đổi và 10 mô đun ưu tiên.
– Các tổ chức đoàn thể phát huy tốt vai trò, trách nhiệm, đồng thuận, đoàn kết, thống nhất cao. Thực hiện đảm bảo chế độ, chính sách cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
– 100% CBQL được xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp đạt yêu cầu trở lên, trong đó 100% trở lên đư­ợc xếp loại khá, xuất sắc. 100% giáo viên được xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp GVMN đạt yêu cầu trở lên, trong đó 80% trở lên đư­ợc xếp loại khá, xuất sắc.
– Phát huy cao độ vai trò của tổ trưởng chuyên môn, tổ chức thực hiện sinh hoạt chuyên môn theo đúng thời gian quy định và đảm bảo chất lượng. 
b. Biện pháp thực hiện
         – Tiếp tục thực hiện bồi dưỡng thường xuyên cho giáo viên theo Thông tư số 36/2011/TT-BGD&ĐT ngày 17/8/2011 của Bộ GD&ĐT; bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non quy định tại Thông tư liên tịch số 20/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 14/9/2015 của Bộ GD&ĐT và Bộ Nội vụ.
– Tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng CBQL, GVMN thực hiện Chương trình GDMN sau sửa đổi và  các mô đun ưu tiên, nâng cao theo qui định.
– Tăng cường bồi dưỡng tạo chuyển biến tích cực cho giáo viên hạn chế về chuyên môn nghiệp vụ, ứng dụng CNTT, kỹ năng tổ chức các hoạt động chuyên ngành.
– Đổi mới tổ chức sinh hoạt chuyên môn theo nghiên cứu bài học, theo tổ, qua mạng; khuyến khích cán bộ quản lý, giáo viên viết sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học góp phần nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ.
– Hiệu trưởng đi đầu trong đổi mới, chịu trách nhiệm về chất lượng giáo dục, nuôi dưỡng và phát triển của nhà trường.
– Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo, tăng cường tu dưỡng rèn luyện về phẩm chất đạo đức, tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý nâng cao trình độ đào tạo, lý luận chính trị, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ góp phần thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ chính trị, thúc đẩy sự phát triển nhanh, mạnh và bền vững giáo dục  mầm non trong nhà trường.
– Bồi dưỡng GV cách tuyên truyền, vận động, phối kết hợp với cha mẹ HS, Nhân dân và cộng đồng.
– Tích cực tham mưu cho cấp có thẩm quyền thực hiện đảm bảo các chế độ, chính sách  cho cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên đầy đủ và kịp thời theo quy định.
– Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả công tác đánh giá chất lượng đội ngũ GV theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên MN, đánh giá chuẩn Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng.
3.5. Công tác tổ chức Hội thi 
a. Mục tiêu đạt được
– Thi “Giáo viên dạy giỏi”;  “Giáo viên phụ trách lớp giỏi” “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm” cấp trường. (tháng 11/2017); “tài năng tiếng việt nhí” (Tháng 12/2017); thi “Cô nuôi giỏi” cấp trường (Tháng 01/2018). thi “Bé làm quen tiếng Anh” cấp trường (Tháng 3/2018). Giao lưu bóng đá theo nhóm vành đai.
– 83,3% (15/18) giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp trường trở lên.
– 85,7% (18/21) CB, GV có SKKN cấp trường trở lên
– 100% (5/5) cô nuôi tham gia hội thi “Cô nuôi giỏi” cấp trường; 20% (01/5) cô nuôi tham gia thi cấp thành phố.
– 100% (18/18) giáo viên tham gia thi “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm” cấp trường. 01/18 giáo viên tham gia thi “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm” cấp thành phố.
– Nhà trường tổ chức 02 hội thi của trẻ trong năm học. “Tài năng tiếng việt nhí”; “Bé làm quen tiếng Anh”.
b. Biện pháp thực hiện
* Đối với đội ngũ
– Nhà trường xây dựng kế hoạch, tổ chức hội giảng cấp tổ, cấp trường nghiêm túc theo Thông tư số 49/2011/TT-BGDĐT ngày 26/10/2011 của Bộ GD&ĐT ban hành Điều lệ hội thi GV dạy giỏi các cấp học mầm non.
– Xây dựng kế hoạch, lựa chọn đội ngũ cốt cán bồi dưỡng GV tham gia Hội thi “Giáo viên phụ trách lớp giỏi”, “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm” cấp thành phố; “Cô nuôi giỏi” cấp thành phố.
– Chỉ đạo CBQL, GV, NV tích cực tham gia viết sáng kiến trong lĩnh vực giáo dục.
* Đối với trẻ
– Trẻ tham gia các hội thi cấp thành phố
* Đối với các nhóm vành đai
– Phối hợp tổ chức Hội thi cho cô, trẻ và cha mẹ trẻ tham gia. Tăng cường tổ chức các hoạt động vui chơi,  trải nghiệm cho trẻ đảm bảo an toàn, thiết thực.
– Cho trẻ 5 tuổi giao lưu “Bóng đá mi ni”.
3.6. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin
a. Mục tiêu đạt được
– Phấn đấu viết 01 tin bài/tháng đăng trên trang Web của trường.
– Sử dụng hiệu quả các phần mềm hiện có (phần mềm phổ cập GDMNTNT, kiểm định, thống kê, dinh dưỡng, kế toán…)
– 100% CBQL, GV có địa chỉ Email để học các mô đun và nghiên cứu, tìm hiểu các thông tin qua mạng.
b. Biện pháp thực hiện
– Tích cực đề xuất với PGD đầu tư, bổ sung, nâng cấp hệ thống máy tính, công nghệ thông tin theo hướng chuẩn hóa.
– Khuyến khích cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học tập nâng cao trình độ ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học.
– Sử dụng tốt các phần mềm hỗ trợ quản lý, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
– Đẩy mạnh công tác viết tin bài đăng trên Website của trường và gửi về Phòng, Sở GD&ĐT.
3.7. Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
a. Mục tiêu đạt được
– 9/9 lớp có đủ thiết bị,  đồ dùng, đồ chơi, theo quy định.
– 100% điểm trường có đồ chơi ngoài trời cho trẻ chơi.
b. Biện pháp thực hiện
– Sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị đã có. Rà soát cơ sở vật chất ở điểm phân hiệu để có kế hoạch sửa chữa kịp thời một số nội dung đã xuống cấp, nhằm đáp ứng các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia mức độ II.
– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục, thu hút các nguồn lực đảm bảo các điều kiện chăm sóc, giáo dục trẻ; tuyên truyền, phối hợp với cha mẹ, cộng đồng để đẩy mạnh phong trào tự làm đồ dùng, đồ chơi bằng nguyên liệu tiết kiệm, sẵn có ở địa phương. Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả thiết bị được cấp, mua, tự làm trong nhà trường.
– Tăng cường công tác kiểm tra việc bảo quản, sử dụng đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tại các lớp. Thực hiện nghiêm túc việc theo dõi, quản lý sử dụng tài sản, tài chính theo qui định.
– Thực hiện phổ biến nhân rộng những sản phẩm đồ dùng đồ chơi tự làm có chất lượng tốt; quan tâm đến việc khai thác, sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng, đồ chơi hiện có.
4. Tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý giáo dục
4.1.  Công tác quản lý, chỉ đạo; Hội nhập và hợp tác quốc tế
 a. Mục tiêu đạt được
– 100% Cán bộ quản lý và chủ tịch Công đoàn chủ động, sáng tạo trong chỉ đạo và thực hiện nhiệm vụ
– Xây dựng Kế hoạch giáo dục gắn với 6 giá trị căn bản và triển khai có hiệu quả tại đơn vị.
– Thực hiện tốt quy chế dân chủ; xây dựng được khối đoàn kết nội bộ trong nhà trường.
– Phát huy được tính chủ động, sáng tạo của cá nhân và tập thể.
b. Nhiệm vụ và giải pháp
         – Triển khai hiệu quả nhiệm vụ năm học tới toàn thể CBQL, GV, NV trong nhà trường. Tăng cường tự chủ, tự chịu trách nhiệm của Hiệu trưởng trước mọi công việc được giao.
         – Thực hiện tốt quy chế dân chủ, chống những biểu hiện tiêu cực trong quản lý dẫn đến mất đoàn kết nội bộ trong nhà trường.
– Lưu trữ và sử dụng hồ sơ, sổ sách chuyên môn theo hướng ứng dụng công nghệ thông tin đảm bảo tinh gọn, hiệu quả, theo đúng quy định tại Điều lệ trường mầm non.
– Thực hiện hiệu quả “Nhà trường gắn với cấp ủy chính quyền địa phương”.
– Xây dựng Kế hoạch giáo dục và tổ chức các hoạt động giáo dục gắn với 6 giá trị căn bản “An toàn – Thân thiện – Tự  tin – Sáng tạo – Hiệu quả – Hội nhập”.
– Tổ chức các hoạt động thiết thực sáng tạo, tạo sân chơi hấp dẫn và bổ ích cho GV và trẻ, quan tâm các hoạt động giáo dục ở các điểm trường để nâng cao chất lượng dạy học.
– Tổ chức cho trẻ làm quen với tiếng Anh thông qua các hoạt động;
4.2. Công tác kiểm tra, đánh giá
a. Mục tiêu đạt được
– Xây dựng kế hoạch và thực hiện kiểm tra nội bộ trường học theo đúng quy định :
+ Kiểm tra toàn diện 6/18 giáo viên
 + Kiểm tra chuyên đề 12/18 giáo viên
– 100% nhân viên trong trường được kiểm tra định kỳ, đột xuất.
– Đánh giá đúng thực chất, tạo động lực thúc đẩy đội ngũ và học sinh.
– Tổ chức kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất việc thực hiện chương trình GDMN, việc bảo quản và sử dụng thiết bị dạy và học, công tác quản lý, công tác vệ sinh cá nhân cho trẻ, công tác chủ nhiệm lớp, công tác xây dựng cảnh quan trường, lớp, công tác nuôi dưỡng… ở điểm trường và từng lớp học.
b. Nhiệm vụ và giải pháp
         – Đổi mới và nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, nhằm phát hiện và kịp thời và điều chỉnh những khó khăn, vướng mắc của giáo viên, nhân viên đồng thời kiểm soát chất lượng giáo dục thực chất trong nhà trường. 
       – Thành lập Ban kiểm tra nội bộ trường học, xây dựng kế hoạch và nội dung kiểm tra, tự kiểm tra của BGH, thực hiện công tác kiểm tra theo đúng văn bản chỉ đạo của các cấp.
– Tăng cường kiểm tra đột xuất và xử lý nghiêm những sai phạm sau kiểm tra. Hàng tháng BGH đánh giá nhận xét kết quả kiểm tra, tự kiểm tra với CBGV, NV trong nhà trường tại cuộc họp HĐSP.
– Nâng cao vai trò, trách nhiệm của CBQL trong công tác tự kiểm tra, phát huy tính chủ động, tích cực sáng tạo của người đứng đầu nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay.
– Chỉ đạo các tổ trưởng chuyên môn tham gia thực hiện tốt công tác kiểm tra nội bộ, nâng cao vai trò, trách nhiệm công tác tự kiểm tra trong nhà trường.
– Tổ chức đánh giá chất lượng đúng thực chất, đổi mới kiểm tra, đánh giá, chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá năng lực của trẻ, chuyển từ đánh giá một chiều sang đánh giá đa chiều (giáo viên đánh giá, trẻ tham gia đánh giá và trẻ đánh giá lẫn nhau).
– Đổi mới kiểm tra, đánh giá, chuyển từ chủ yếu đánh giá kiến thức, kỹ năng sang đánh giá năng lực của trẻ, chuyển từ đánh giá một chiều sang đánh giá đa chiều (giáo viên đánh giá trẻ, trẻ tham gia đánh giá và trẻ đánh giá lẫn nhau).
– Tăng cường công tác kiểm tra đối với các nhóm trẻ, lớp MG độc lập tư thục và các nhóm trẻ tự phát.
4.4. Công tác xây dựng trường chuẩn quốc gia
a. Mục tiêu đạt được
– Duy trì và nâng cao chất lượng trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ II.
          b. Biện pháp thực hiện
          – Tiếp tục dà soát, đối chiếu, nâng cao chất lượng các tiêu chuẩn trường chuẩn quốc gia
– Đẩy mạnh công tác xã hội hóa. Huy động phụ huynh, các tổ chức, cá nhân cùng chung tay ủng hộ, bổ sung thiết bị đảm bảo các điều kiện, tiêu chí trường chuẩn.
4.5. Công tác thi đua khen thưởng
a. Mục tiêu đạt được
– 100% CBQL, GV, NV đăng ký và phấn đấu đạt danh hiệu thi đua.
– Thực hiện tốt công tác TĐ-KT đúng thực chất.
b. Nhiệm vụ và giải pháp
BGH nhà trường xây dựng, triển khai, quán triệt thực hiện các phong trào thi đua với toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
– Ban giám hiệu nhà trường phối hợp với Công đoàn phát động, tổ chức các đợt thi đua trong năm học và theo từng giai đoạn lập thành tích chào các ngày Lễ lớn như: Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10; Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11; Ngày thành lập QĐND Việt Nam 22/12;  Ngày thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam 03/2; Ngày sinh nhật Bác 19/5. Nội  dung thi đua tập trung vào một số nội dung trọng tâm. Sau mỗi đợt thi đua có sơ kết, đánh giá và khen thưởng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.
4.6.  Đẩy mạnh công tác tham mưu, tuyên truyền, xã hội hóa GDMN
a. Mục tiêu đạt được
 – Nâng cao nhận thức của cấp ủy Đảng chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể xã hội và cộng đồng về vị trí, vai trò, trách nhiệm trong công tác chăm sóc giáo dục, nuôi dưỡng trẻ trong nhà trường.
– 100% các bậc cha mẹ trẻ được cung cấp kiến thức, kĩ năng cơ bản về nuôi dưỡng, chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ mầm non.
– 100% các nhóm, lớp trong nhà trường có góc tuyên truyền
– Thực hiện đảm bảo đúng nguyên tắc thu-chi, tạo sự đồng thuận, nhất trí cao trong Nhân dân và thực hiện nghiêm túc các văn bản chỉ đạo của các cấp; thực hiện chế độ thu-chi tài chính đảm bảo công khai, minh bạch, đúng hướng dẫn.
b. Nhiệm vụ và giải pháp
         – Đẩy mạnh hoạt động tuyên truyền, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước về đổi mới và phát triển GDMN; Phối hợp với truyền thông của địa phương tuyên truyền về giáo dục mầm non.
         – Xây dựng kế hoạch và nội dung công tác tuyên truyền theo tháng, chủ đề trong năm học.
– Tham mưu với UBND phường làm tốt công tác dân vận để cha mẹ trẻ, xã hội đồng thuận cao cùng tham gia các hoạt động của nhà trường để nâng cao hiệu quả CS, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.
– Xây dựng góc tuyên truyền tại các nhóm, lớp đảm bảo phong phú về nội dung, hấp dẫn về hình thức, phù hợp với nhận thức của các bậc cha mẹ trẻ và trẻ, địa phương.
– Tăng cường kiểm tra, đánh giá việc thực hiện công tác tuyên truyền tại các nhóm, lớp và đưa vào tiêu chí thi đua trong năm học.
– Đẩy mạnh công tác xã hội hoá giáo dục để cộng đồng, xã hội cùng chăm lo cho giáo dục mầm non về tinh thần và vật chất.
– Thực hiện nghiêm túc việc thu chi trong nhà trường theo các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn quản lý, sử dụng các khoản thu tại các cơ sở giáo dục trên địa bàn thành phố Lào Cai…đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch. Không thu gộp các khoản tiền ngay từ đầu năm học, đặc biệt là các khoản thu, chi thoả thuận, thu hộ… phải đảm bảo đúng quy trình và được sự đồng thuận tự nguyện của cha mẹ HS và sự đồng ý của các cơ quan quản lý.
4.7. Nội dung tạo chuyển biến nổi bật và thực hiện nội dung chỉ đạo điểm.
a. Mục tiêu đạt được
– Nhà trường tạo được sự chuyển biến nổi bật về “Trường MN sạch-đẹp-thân thiện và an toàn”.
– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên đăng kí lĩnh vực tạo chuyển biến nổi bật trong năm học. Nội dung giải pháp thực hiện phù hợp,  thiết thực với chức trách nhiệm vụ được giao của từng cá nhân. Tạo chuyển biến nổi bật rõ nét, đạt  hiệu quả cao.
b. Nhiệm vụ và giải pháp
– Căn cứ vào tình hình thực tế của trường, của địa phương nhà trường đăng kí lĩnh vực tạo chuyển biến nổi bật trong năm học là “Trường MN sạch-đẹp-thân thiện và an toàn”.
– Chỉ đạo. quán triệt mỗi CBQL, GV đăng kí và thực hiện có hiệu quả 01 lĩnh vực tạo chuyển biến nổi bật trong năm học.
– Nhà trường phối hợp chặt chẽ với các bậc cha mẹ trẻ thực hiện có hiệu quả lĩnh vực tạo chuyển biến “Trường MN sạch-đẹp-thân thiện và an toàn”.
– Nhà trường chủ động xây dựng kế hoạch, tích cực tham mưu, phối hợp với cấ ủy Đảng chính quyền địa phương, các tổ chức đoàn thể và Ban ĐDCMHS phát huy nội lực của mình và cùng bàn bạc với cha mẹ trẻ tìm các giải pháp tích cực để làm nổi bật chất lượng tạo chuyển biến.
4.8. Thực hiện thông tin báo cáo theo định kỳ
a. Mục tiêu đạt được
– Nhà trường thực hiện đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo kịp thời, chính xác đảm bảo theo yêu cầu..
– Thực hiện mở Email của đơn vị buổi sáng: Từ  8h00 – 11h30’và buổi chiều: Từ 13h00- 17h00 hàng ngày.
– Thực hiện giao dịch và cung cấp thông tin trên website của trường. và ngành giáo dục.
– Thực hiện báo cáo kịp thời với lãnh đạo, chuyên môn và chính quyền địa phương những vụ việc đặc biệt xảy ra trong nhà trường và thông tin đột xuất.
b. Nhiệm vụ và giải pháp
– Chỉ đạo và đôn đốc thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo 2 chiều theo định kỳ và đột xuất đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định; tăng cường trao đổi văn bản hành chính điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý văn bản, quản lý hành chính. Thực hiện đúng theo biểu mẫu, nội dung, hình thức báo cáo và thời hạn báo cáo đảm bảo theo yêu cầu của từng bộ phận.
– Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng bộ phận, từng cá nhân, người chịu trách nhiệm báo cáo phải đảm bảo chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. Đưa kết quả thực hiện báo cáo của các bộ phận vào tiêu chí đánh giá thi đua hàng tháng và kết quả năm học của từng cá nhân và tổ chuyên môn.
– Thực hiện nghiêm túc mở hộp thư theo thời gian quy định để nắm bắt triển khai kịp thời cũng như tổng hợp báo cáo các cấp lãnh đạo đầy đủ kịp thời. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất đảm bảo chính xác, đúng thời gian quy định; tăng cường trao đổi văn bản hành chính điện tử, ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý văn bản, quản lý hành chính.
– Tiếp nhận, triển khai kịp thời, quán triệt thực hiện đầy đủ các văn bản chỉ đạo, các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của Ngành tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
– Ban giám hiệu, chỉ đạo hướng dẫn giáo viên, nhân viên giao dịch trao đổi và cung cấp thông tin trên website và Gmail của nhà trường.
– Nếu có những vụ việc đặc biệt và đột xuất  báo cáo ngay về Phòng Giáo dục để giải quyết kịp thời.
– Quán triệt với tổ chuyên môn và các bộ phận: Trước bất kỳ một thông tin, báo cáo nào phải qua kiểm soát và kiểm tra của Hiệu trưởng nhà trường, số liệu phải đảm bảo tính chính xác trước khi nộp.
          V. Công tác đoàn thể
          1. Tổ chức Đảng
          a. Mục tiêu đạt được
– Số đảng viên trong chi bộ: 11 đồng chí.  
          – 100% Đảng viên trong chi bộ xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ; Trong đó có 15% đảng viên xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ
– Chi bộ đạt chi bộ trong sạch vững mạnh
b. Nhiệm vụ và giải pháp
          – Cấp uỷ chi bộ thực hiện tốt vai trò của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của nhà trường.
– Chi bộ phân công từng nhiệm vụ cho đảng viên trong chi bộ.
– Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ được giao của đảng viên trong các buổi sinh hoạt chi bộ
– Cán bộ đảng viên phải luôn gương mẫu trong mọi hoạt động, các phong trào của nhà trường.
2. Công tác công đoàn
          a. Mục tiêu đạt được
– 100% gia đình đoàn viên công đoàn đạt gia đình văn hoá
– 80% đoàn viên công đoàn xếp loại khá tốt; 20% xếp loại xuất sắc
– 90% đoàn viên công đoàn đạt danh hiệu ” Giỏi việc nước, đảm việc nhà”
– Công đoàn đạt công đoàn cơ sở vững mạnh xuất sắc. 
b. Nhiệm vụ và giải pháp
– Phát huy vai trò của người đại diện quyền lợi hợp pháp, chính đáng cho đoàn viên công đoàn.
– Tổ chức thực hiện tốt công tác công đoàn, công tác nữ công.
– Tổ chức thực hiện tốt các phong trào thi đua trong năm.
– Đẩy mạnh các hoạt động của ban thanh tra nhân dân.
– Công đoàn phố hợp chặt chẽ với chuyên môn tổ chức thực hiện các hoạt động của nhà trường. Tổ chức hội nghị công chức xây dựng nghị quyết chỉ đạo thực hiện.
3. Công tác chữ thập đỏ, Công tác khuyến học
a. Mục tiêu đạt được
– 100% cán bộ, giáo viên, nhân viên tham gia các phong trào quyên góp, ủng hộ
– Cuối năm chi hội chữ thập đỏ được xếp loại tốt
b. Nhiệm vụ và giải pháp
– Cán bộ, giáo viên, nhân viên thực hiện tốt các đợt phát động của các cấp về công tác chữ thập đỏ, công tác khuyến học trong nhà trường
– Phát huy tinh thần tương thân tương ái trong nhà trường.

Đ. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM TỪNG THÁNG
 
 
THÁNG
 
 
                          NỘI DUNG CÔNG VIỆC            
 
 
         GHI CHÚ
8/2017 – Trả phép
– Bồi dưỡng chuyên môn hè 2017, học chính trị
– Tuyển sinh
– Lao động vệ sinh tạo cảnh quan môi trường
– Thực hiện đón trẻ tựu trường vào ngày 21/08/2017. Ổn định tổ chức, rèn nề nếp, thực hiên các hoạt động tập thể.
– Thực hiện cho trẻ ăn, ngủ tại trường ngay ngày đầu đi học
– Họp ban đại diện hội cha mẹ học sinh đầu năm thống nhất các khoản thu chi XHH trình cấp trên
– Chỉ đạo khảo sát chất lượng giáo dục, cân đo trẻ và theo dõi biểu đồ đầu năm.
– Hợp đồng mua thực phẩm
– Điều tra phổ cập liên cấp
– Tập văn nghệ chuẩn bị cho khai giảng
– Xây dựng dự thảo kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2017-2018.
 
 
 
 
 
 
9/2017 – Khai giảng năm học
– Thực hiện duy trì nề nếp, số lượng, thực hiện chương trình theo qui định. Thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng
– Khám sức khoẻ định kỳ cho trẻ lần 1.
– Tiếp tục hoàn thiện phổ cập
– Đăng ký thi đua, đăng ký đề tài sáng kiến kinh nghiệm. Giao chỉ tiêu thi đua về số lượng và chất lượng chăm sóc giáo dục và nuôi dưỡng
– Kiểm tra trang trí phòng nhóm và các hoạt động đầu năm của giáo viên, lớp, dự giờ.
– Kiện toàn hồ sơ trường, tổ, cá nhân
– Tiếp tục lao động vệ sinh tạo môi trường. Cải tạo vườn rau xanh
– Chuẩn bị các điều kiện và tổ chức hội nghị CCVC năm học 2017 – 2018 và đại hội công đoàn.
– Xây dựng các loại kế hoạch thực hiện
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Tổ chức hội nghị phụ huynh đầu năm
– Phát động phong trào thi đua chào mừng ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách đầu năm
– Hoàn thiện kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học duyệt PGD
– Tổng hợp các loại báo cáo, thống kê nộp phòng giáo dục
 
 
10/2017 – Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Xây dựng kế hoạch PTGD năm học 2018 – 2019
– Tổ chức hội nghị CCVC năm học 2017-2018, Đại hội công đoàn nhiệm kỳ 2017-2020.
– Sơ kết thi đua đợt 1, phát động phong trào thi đua đợt 2 chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
– Kiểm tra HĐSP nhà giáo
– Tổ chức chuyên đề cấp trường
-Tổ chức tết trung thu cho trẻ
– Tham gia chuyên đề theo cụm vành đai
– Hội giảng vòng tổ
– Kiểm tra HĐSP nhà giáo
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ.
– Tổ chức kỷ niệm ngày phụ nữ Việt Nam 20/10
– Tổng hợp các loại báo cáo nộp phòng giáo dục
– Rà soát hồ sơ trường chuẩn, kiểm định.
– Tiếp tục lao động vệ sinh, cải tạo vườn rau xanh
– Thực hiện tốt mô hình “Trường mầm non sạch -đẹp-thân thiện và an toàn”
 
11/2017 – Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Tổ chức kỷ niệm ngày nhà giáoViệt nam 20/11.
Sơ kết thi đua đợt 2. Phát động phong trào thi đua đợt 3 chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8/3.
– Tham gia các chuyên đề của phòng giáo dục
– Tổ chức hội thi “Giáo viên dạy giỏi; giáo viên chủ nhiệm giỏi; xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm” cấp trường.
– Kiểm tra HĐSP nhà giáo
– Cân đo trẻ, vào biểu đồ tăng trưởng
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Tổng hợp các loại báo cáo nộp phòng giáo dục
– Tiếp tục lao động vệ sinh, cải tạo vườn rau xanh
– Thực hiện tốt mô hình “Trường mầm non sạch – xanh – đẹp”
 
12/2017 – Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Tổ chức hội thi “Tài năng tiếng việt nhí” cấp trường
– Kiểm tra HĐSP nhà giáo
– Khảo sát đánh giá chất lượng trẻ học kỳ I
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Tổng hợp các loại báo cáo sơ kết học kỳ I nộp phòng giáo dục
– Tổ chức sơ kết học kỳ I
– Tiếp tục lao động vệ sinh, cải tạo vườn rau xanh
– Thực hiện tốt mô hình “Trường mầm non sạch – đẹp-thân thiện và an toàn”
 
1/2018 – Tái giảng học kỳ II (15/01/2018)
– Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Kiểm tra HĐSP nhà giáo
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách, chấm đồ dùng
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Thi cô nuôi giỏi cấp trường
– Tổng hợp các loại báo cáo nộp phòng giáo dục
– Tiếp tục lao động vệ sinh, cải tạo vườn rau xanh
– Thực hiện tốt mô hình “Trường mầm non sạch-đẹp-thân thiện và an toàn”
 
2/2018 – Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Kiểm tra HĐSP nhà giáo
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách
– Nghỉ tết nguyên đán (Từ 12/02/2018 -> hết ngày 24/2/2018)
– Cân đo trẻ và theo dõi biểu đồ (Từ 25 -> 30/2/2018)
– Giao lưu bóng đá mi ni cho trẻ 5 tuổi cấp cụm.
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Tổng hợp các loại báo cáo nộp phòng giáo dục
– Tiếp tục lao động vệ sinh, cải tạo vườn rau xanh
– Thực hiện tốt mô hình “Trường mầm non sạch-đẹp-thân thiện và an toàn”.
 
3/2018 – Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Tiếp tục kiểm tra các hoạt động, dự giờ giáo viên
– Tổ chức ngày quốc tế phụ nữ 8/3. Sơ kết thi đua đợt 3. Phát động thi đua chào mừng ngày sinh nhật Bác 19/5
– Khám sức khỏe định kỳ cho trẻ lần 2
– Thi “Bé làm quen tiếng Anh” cấp trường.
– Tham gia hội thi “Cô nuôi giỏi” cấp thành phố.
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách, chấm
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Tổng hợp các loại báo cáo nộp phòng giáo dục
– Tiếp tục lao động vệ sinh, cải tạo vườn rau xanh
– Thực hiện tốt mô hình “Trường mầm non sạch –đẹp-thân thiện và an toàn”.
 
4/2018 – Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Tiếp tục kiểm tra các hoạt động, dự giờ giáo viên
– Rà soát lại chương trình cuối năm
– Dự trù cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị cho năm học mới
– Khảo sát đánh giá chất lượng trẻ cuối năm
– Tham gia hội thi “XD trường MN lấy trẻ làm trung tâm” cấp TP.
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Tổng hợp các loại báo cáo nộp phòng giáo dục
– Tiếp tục lao động vệ sinh, cải tạo vườn rau xanh
– Thực hiện tốt mô hình “Trường mầm non sạch – đẹp-thân thiện và an toàn”.
 
5/2018 – Tiếp tục thực hiện rèn nề nếp, duy trì số lượng, thực hiện chương trình theo qui định
– Cân đo trẻ (Từ 20/5 -> 25/5/2018)
– Tiếp tục kiểm tra các hoạt động, dự giờ giáo viên
– Kiểm tra hồ sơ sổ sách
– Đăng ký nghỉ phép hè
– Sơ kết thi đua đợt VI
– Đánh giá chất lượng trường, nhóm lớp, bình xét các danh hiệu thi đua cá nhân
– Họp hội đồng, sinh hoạt chuyên môn, họp chi bộ, công đoàn
– Đăng ký nội dung bồi dưỡng hè 2018
– Tổng hợp các loại báo cáo cuối năm nộp phòng giáo dục
– Tổ chức ngày quốc tế thiếu nhi 1/6
– Tổng kết năm học
 
6/2018 – Hoàn thiện hồ sơ thi đua cuối năm nộp PGD
– Nghỉ phép hè theo qui định
– Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn (nếu có)
– Tham gia các hoạt động của địa phương
 
7/2018 – Nghỉ phép hè theo qui định
– Tham gia các lớp bồi dưỡng chuyên môn(nếu có)
– Tham gia các hoạt động của địa phương
 
 

E. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
          1. Đối với nhà trường
– Triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch và các văn bản chỉ đạo của cấp trên tới toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong nhà trường.
– Xây dựng Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của đơn vị, đăng kí thi đua, xác định nội dung tạo chuyển biến nổi bật trong năm học.
– Đăng ký và thực hiện có hiệu quả một mô hình trường học phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
– Nộp Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học, đăng kí chỉ tiêu thi đua, nội dung tạo chuyển biến nổi bật, mô hình trường học phù hợp về Phòng GD&ĐT trước ngày 20/9/2017.
– Giao chỉ tiêu thi đua cho các cá nhân, tổ, nhóm lớp.
– Hiệu trưởng duyệt kế hoạch chuyên môn của nhà trường xong trước ngày 25/9/2017; Phó Hiệu trưởng duyệt kế hoạch của tổ trưởng chuyên môn, kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của các nhóm trẻ, lớp MG độc lập tư thục trên địa bàn xong trước ngày 30/9/2017.
          – Triển khai, quán triệt sâu sắc kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học của nhà trường tới toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên để có phương hướng phấn đấu thực hiện tốt chỉ tiêu, kế hoạch năm học.
– Báo cáo đầu năm và định kỳ năm học 2017-2018 nội dung và thời gian như sau:
+ Báo cáo sơ kết học kỳ I trước ngày 05/01/2018.
+ Báo cáo tổng kết năm học 2017 – 2018 trước ngày 30/5/2018.
          2. Đối với tổ chuyên môn
– Tổ chuyên môn bám sát kế hoạch của nhà trường để xây dựng kế hoạch hoạt động của tổ cụ thể, phù hợp. Phó Hiệu trưởng duyệt xong trước ngày 30/9/2017.
– Phối kết hợp thực hiện tốt công tác kiểm tra thường xuyên, hướng dân, đánh giá, rút kinh nghiệm kịp thời. Báo cáo kết quả theo kế hoạch.
          3. Đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên
          Thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu phấn đấu theo kế hoạch 
          4. Đối với cha mẹ trẻ
          – Phối hợp cùng với nhà trường thực hiện tốt công tác nuôi dưỡng và giáo dục trẻ
          – Cùng với nhà trường tổ chức tốt các ngày hội, ngày lễ, hội thi của cô và trẻ trong năm học.
Trên đây là kế hoạch chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ năm học 2017 – 2018 của trường MN Ánh Hồng.
 
Nơi nhận:                                                                                                                                TRƯỜNG MN ÁNH HỒNG
     – UBND phường                                                                                                                            HIỆU TRƯỞNG
     – PGD&ĐT
     – Lưu hồ sơ NT
 
 
 
 
 
 
 
 
     XÁC NHẬN CỦA UBND                                                     PGD&ĐT-TP LÀO CAI                                       
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

CÁC PHỤ LỤC
 
PHỤ LỤC 1
 
BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ NĂM HỌC: 2017 – 2018
 
 
Số
TT
 
 
HỌ VÀ TÊN
 
CHỨC VỤ
 
NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO
 
GHI CHÚ
1 Đào Thị Bích Loan Hiệu trưởng Quản lý, chỉ đạo, điều hành chung Bí thư chi bộ. H.Trưởng. Chủ tịch HĐ trường
2 Tăng Thị Kim Oanh P. HT
 
Phụ trách công tác kiểm định chất lượng, công tác GD, LĐVS tạo cảnh quan MT; Chủ tịch công đoàn trường. Phối hợp thực hiện tổ chức các hội thi, HĐ ngoại khóa, trang Web… Ủy viên hội đồng trường
3 Vũ Thị Vân P. HT Phụ trách công tác phổ cập, thống kê, trường chuẩn, thi đua, CSVC. Chịu trách nhiệm chính trong việc tổ chức các hội thi, hoạt động ngoại khóa, trang Web, công tác nuôi dưỡng… Ủy viên hội đồng trường
4 Vũ Thị Nga GV Chủ nhiệm dạy lớp MG 5A.  
5 Chu Thị Quyên GV Dạy lớp MG 5A Bí thư Đoàn TN. Thư ký H. Đồng. UV HĐT
6 Hoàng Thị Nghiêm GV Chủ nhiệm- dạy lớp MG 5B.  
7  Hoàng Thị Hoa GV Dạy lớp MG 5B TTCM khối lớn
UV HĐT
8 Vũ Thị Việt Hoa GV Chủ nhiệm- dạy lớp MG 5C  
9 Nguyễn Thị Hoa GV Dạy lớp mẫu giáo 5C  
10 Hoàng Thị Yến GV Chủ nhiệm- dạy lớp MG 4A  
11 Nguyễn Thúy Liễu   Dạy lớp mẫu giáo 4A  
12 Vũ Thị Thu Hường GV Chủ nhiệm- dạy lớp MG 4B TTCM khối nhỡ
UV HĐT
13 Lê Thị Tâm GV Dạy lớp mẫu giáo 4B  
14 Nguyễn Thị Quỳnh Liên GV Chủ nhiệm-dạy lớp MG 4C  
15 Nguyễn Thị Thanh Huyền GV Dạy lớp mẫu giáo 4C  
16 Ngô Thị Hằng GV Chủ nhiệm-dạy lớp MG 3A  
17 Bùi Thúy Hà GV Dạy lớp MG 3A TTCM khối Bé
UV HĐT
18 Vũ Thị Luyến GV Chủ nhiệm –dạy lớp mẫu giáo 3B  
19 Phạm Thị Cúc GV Dạy lớp mẫu giáo 3B GVHĐ
20 Phạm Thị Thanh GV Chủ nhiệm-dạy lớp 24 – 36 tháng  
21 Phạm Thị Xoan GV Dạy lớp 24 – 36 tháng GVHĐ
22 Lê Thị Kim Ngân CD Nấu cơm, chế biến thực phẩm TT tổ nuôi dưỡng
23 Phạm Thị Thuý CD Nấu cơm, chế biến thực phẩm  
24 Nguyễn Minh Tuyết CD Nấu cơm, chế biến thực phẩm  
25 Nguyễn Thị Hiền CD Nấu cơm, chế biến thực phẩm  
26 Trần Thị Thương CD Nấu cơm, chế biến thực phẩm  
27 Nguyễn Thị Thu Hiền Y tế Cân đo trẻ, theo dõi biểu đồ…..  
28 Doãn Đình Sơn LC Vệ sinh khuôn viên trường……  Trường chính
29 Vũ Thị Hồng Liên LC Vệ sinh khuôn viên trường…..  Phân hiệu
30 Nguyễn Văn Lập Bảo vệ Bảo vệ tài sản, đảm bảo an ninh và SC các trang thiết bị….. Trường chính
31 Phạm Văn Tuyên Bảo vệ Bảo vệ tài sản, đảm bảo an ninh và SC các trang thiết bị…..  Phân hiệu

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

PHỤ LỤC 2
 
KẾ HOẠCH KIỂM TRA NỘI BỘ NĂM HỌC 2017-2018

 

 
TT
 
HỌ VÀ TÊN
 
DẠY LỚP
 
DỰ KIẾN THỜI GIAN (tháng)
 
NỘI DUNG KIỂM TRA
 
GHI CHÚ
1 Đào Thị Bích Loan H. trưởng      
2 Tăng Thị Kim Oanh P. H. trưởng      
3 Vũ Thị Vân P. H. trưởng      
4 Chu Thị Quyên Giáo viên 10 KTCĐ  
5  Hoàng Thị Hoa Giáo viên 10 KTCĐ  
6 Nguyễn Thị Hoa Giáo viên 10 KTCĐ  
7 Vũ Thị Nga Giáo viên 11 KTT.Diện  
8 Nguyễn Thúy Liễu Giáo viên 11 KTCĐ  
9 Vũ Thị Thu Hường Giáo viên 11 KTCĐ  
10 Hoàng Thị Nghiêm Giáo viên 12 KTT.Diện  
11 Lê Thị Tâm Giáo viên 12 KTCĐ  
12 Nguyễn Thị Quỳnh Liên Giáo viên 12 KTCĐ  
13 Vũ Thị Việt Hoa Giáo viên 01 KTT.Diện  
14 Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo viên 01 KTCĐ  
15 Ngô Thị Hằng Giáo viên 01 KTCĐ  
16 Hoàng Thị Yến Giáo viên 02 KTT.Diện  
17 Vũ Thị Luyến Giáo viên 02 KTCĐ  
18 Bùi Thúy Hà Giáo viên 02 KTT.Diện  
19 Phạm Thị Cúc Giáo viên 03 KTCĐ  
20 Phạm Thị Thanh Giáo viên 03 KTCĐ  
21 Phạm Thị Xoan Giáo viên 03 KTT.Diện  
22 Lê Thị Kim Ngân C.Dưỡng Kiểm tra hàng ngày  
23 Phạm Thị Thuý C.Dưỡng Kiểm tra hàng ngày  
24 Nguyễn Minh Tuyết C.Dưỡng Kiểm tra hàng ngày  
25 Nguyễn Thị Hiền C.Dưỡng Kiểm tra hàng ngày  
26 Trần Thị Thương C.Dưỡng Kiểm tra hàng ngày  
27 Nguyễn Thị Thu Hiền Y tế Kiểm tra hàng ngày  
28 Doãn Đình Sơn L.Công Kiểm tra hàng ngày  
29 Vũ Thị Hồng Liên L.Công Kiểm tra hàng ngày  
30 Nguyễn Văn Lập Bảo vệ Kiểm tra hàng ngày  
31 Phạm Văn Tuyên Bảo vệ Kiểm tra hàng ngày  

 
 
 
 
 

PHỤ LỤC 3
 
ĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM HỌC 2017 – 2018

 

 
STT
 
HỌ VÀ TÊN
 
CHỨC VỤ
 
DẠY LỚP
ĐĂNG KÝ DANH HIỆU TĐ  
GHI CHÚ
1 Đào Thị Bích Loan H.Trưởng Quản lý   Nghỉ C.Độ
2 Tăng Thị Kim Oanh PH.Trưởng Quản lý CSTĐ  
3 Vũ Thị Vân Giáo viên Quản lý LĐTT  
4 Vũ Thị Nga Giáo viên MG 5A LĐTT  
5 Chu Thị Quyên Giáo viên MG 5B LĐTT  
6 Hoàng Thị Nghiêm Giáo viên MG 5B LĐTT  
7  Hoàng Thị Hoa Giáo viên MG 5B LĐTT  
8 Vũ Thị Việt Hoa Giáo viên MG 5C LĐTT  
9 Nguyễn Thị Hoa Giáo viên MG 5C LĐTT  
10 Hoàng Thị Yến Giáo viên MG 4A LĐTT  
11 Vũ Thị Thu Hường Giáo viên MG 4B CSTĐ  
12 Nguyễn Thị Quỳnh Liên Giáo viên MG 4C LĐTT  
13 Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo viên MG 4C LĐTT  
14 Bùi Thúy Hà Giáo viên MG 3A LĐTT  
15 Phạm Thị Cúc Giáo viên MG 3B LĐTT  
16 Lê Thị Tâm Giáo viên MG 4B   Nghỉ C.Độ
17 Vũ Thị Luyến Giáo viên MG 3B HTNV  
18 Phạm Thị Thanh Giáo viên 24 – 36 tháng HTNV  
19 Nguyễn Thúy Liễu Giáo viên MG 4A HTNV  
20 Ngô Thị Hằng Giáo viên MG 3A HTNV  
21 Phạm Thị Xoan Giáo viên 24 – 36 tháng HTNV  
22 Lê Thị Kim Ngân Cấp dưỡng   HTNV  
23 Phạm Thị Thuý Cấp dưỡng   HTNV  
24 Nguyễn Minh Tuyết Cấp dưỡng   HTNV  
25 Nguyễn Thị Hiền Cấp dưỡng   HTNV  
26 Trần Thị Thương Cấp dưỡng   HTNV  
27 Nguyễn Thị Thu Hiền Y tế   HTNV  
28 Doãn Đình Sơn Lao công   HTNV  
29 Vũ Thị Hồng Liên Lao công   HTNV  
30 Nguyễn Văn Lập Bảo vệ   HTNV  
31 Phạm Văn Tuyên Bảo vệ   HTNV  

 
 

PHỤ LỤC 4
 
ĐĂNG KÝ SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
NĂM HỌC 2017 – 2018

 

 
TT
 
HỌC VÀ TÊN
 
CHỨC VỤ
 
 
DẠY LỚP
 
TÊN ĐỀ TÀI
 
GHI CHÚ
1 Đào Thị Bích Loan H.Trưởng Quản lý   Nghỉ C.Độ
2 Tăng Thị Kim Oanh P.H.Trưởng Quản lý Một số biện pháp tạo cảnh quan trường lớp sạch-đẹp-an toàn tại trường MNAH-TPLC  
3 Vũ Thị Vân P.H.Trưởng Quản lý Một số biện pháp quản lý, chỉ đạo nâng cao chất lượng giáo dục dinh dưỡng và VSATTP ở trường MN  
4 Vũ Thị Nga Giáo viên MG 5A Một số biện pháp nâng cao chất lượng hoạt động góc cho trẻ 5-6 tuổi  
5 Chu Thị Quyên Giáo viên MG 5B Một số biện pháp nâng cao chất lượng tìm hiểu những con vật nuôi trong gia đình  
6 Hoàng Thị Nghiêm Giáo viên MG 5B Một số biện pháp dạy trẻ 5-6 tuổi định hướng trong không gian  
7  Hoàng Thị Hoa Giáo viên MG 5B Một số biện pháp ứng dụng CNTT vào giảng dạy.  
8 Vũ Thị Việt Hoa Giáo viên MG 5C Một số biện pháp nâng cao chất lượng dạy trẻ 5-6 tuổi vận động theo nhạc  
9 Nguyễn Thị Hoa Giáo viên MG 5C Chuẩn bị tâm thế cho trẻ 5-6 tuổi vào lớp 1  
10 Hoàng Thị Yến Giáo viên MG 4A Lựa chọn đồ dùng, đồ chơi trong công tác dạy học  
11 Nguyễn Thúy Liễu Giáo viên MG 4A Một số biện pháp giúp trẻ 4-5 tuổi đọc thơ diễn cảm.  
12 Vũ Thị Thu Hường Giáo viên MG 4B Rèn kỹ năng sống cho trẻ trong trường mầm non.  
13 Lê Thị Tâm Giáo viên MG 4B   Nghỉ C.Độ
14 Nguyễn Thị Quỳnh Liên Giáo viên MG 4C Rèn kỹ năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ 4-5 tuổi  
15 Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo viên MG 4C Một số biện pháp giúp trẻ 4-5 tuổi học tốt môn tạo hình  
16 Ngô Thị Hằng Giáo viên MG 3A Rèn luyện thói quen vệ sinh cho trẻ 3-4 tuổi  
17 Bùi Thúy Hà Giáo viên MG 3A Một số biện pháp giúp trẻ 3-4 tuổi học tốt môn khám phá khoa học  
18 Vũ Thị Luyến Giáo viên MG 3B Một số biện pháp phát triển ngôn ngữ cho trẻ 3-4 tuổi  
19 Phạm Thị Cúc Giáo viên MG 3B Một số biện pháp giúp trẻ 3 tuổi mạnh dạn, tự tin  
20 Phạm Thị Thanh Giáo viên 24 – 36 t Một số biện pháp nâng cao chất lượng NBTN cho trẻ 24-36 tháng  
21 Phạm Thị Xoan Giáo viên 24 – 36 t Một số biện pháp tổ chức giấc ngủ cho trẻ 24-36 tháng  

 
 
 

PHỤ LỤC 5
 
ĐĂNG KÝ LĨNH VỰC TẠO CHUYỂN BIẾN CỦA CBQL, GV
NĂM HỌC 2017 – 2018

 

 
TT
 
HỌ VÀ TÊN
 
CHỨC VỤ
 
DẠY LỚP
 
 
NỘI DUNG ĐĂNG KÝ
 
GHI CHÚ
1 Đào Thị Bích Loan H.Trưởng Quản lý   Nghỉ CĐ
2 Tăng Thị Kim Oanh P.H.Trưởng Quản lý Tạo cảnh quan môi trường  
3 Vũ Thị Vân P.H.Trưởng Quản lý Nâng cao chất lượng công tác chăm sóc nuôi dưỡng trẻ  
4 Vũ Thị Nga Giáo viên MG 5A Tạo cảnh quan môi trường lớp học  
5 Chu Thị Quyên Giáo viên MG 5B Nâng cao chất lượng nhận biết chữ số cho trẻ  
6 Hoàng Thị Nghiêm Giáo viên MG 5B Kỹ năng tự phục vụ bản thân  
7  Hoàng Thị Hoa Giáo viên MG 5B Nâng cao chất lượng dạy trẻ nhận biết 29 chữ cái  
8 Vũ Thị Việt Hoa Giáo viên MG 5C Rèn kỹ năng tự phục vụ  
9 Nguyễn Thị Hoa Giáo viên MG 5C Rèn kỹ năng giáo dục lễ giáo  
10 Hoàng Thị Yến Giáo viên MG 4A Lớp học sạch-đẹp-an toàn  
11 Nguyễn Thúy Liễu Giáo viên MG 4A Lớp học sạch-đẹp-an toàn  
12 Vũ Thị Thu Hường Giáo viên MG 4B Rèn kỹ năng sống cho trẻ  
13 Lê Thị Tâm Giáo viên MG 4B   Nghỉ CĐ
14 Nguyễn Thị Quỳnh Liên Giáo viên MG 4C Rèn nề nếp cho trẻ  
15 Nguyễn Thị Thanh Huyền Giáo viên MG 4C Rèn nề nếp cho trẻ  
16 Ngô Thị Hằng Giáo viên MG 3A Rèn nề nếp cho trẻ  
17 Bùi Thúy Hà Giáo viên MG 3A Rèn nề nếp cho trẻ  
18 Vũ Thị Luyến Giáo viên MG 3B Rèn nề nếp cho trẻ  
19 Phạm Thị Cúc Giáo viên MG 3B Rèn nề nếp cho trẻ  
20 Phạm Thị Thanh Giáo viên 24 – 36 t Lớp học sạch sẽ-an toàn  
21 Phạm Thị Xoan Giáo viên 24 – 36 t Lớp học sạch sẽ-an toàn  
           

 
 


Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *